dùng câu hỏi vào mục đích khác
+ Cách điền dấu câu vào các ô trống trong truyện. Bước 4: Củng cố về cách làm bài. 6.4. Lớp 4. Khi dạy bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác (tiết Luyện từ và câu tuần 14), GV có thể vận dụng phương pháp thực hành giao tiếp để hướng dẫn HS làm bài tập 2:
Với động từ tobe chúng ta sẽ có 5 cách để đặt câu hỏi tùy theo mục đích của câu hỏi. Chúng ta sẽ dùng tobe để hỏi về nhân dạng, hình dạng, nơi chốn và những hoạt động và tình huống ở hiện tại hoặc quá khứ. Dưới đây là những cấu trúc câu hỏi với động
Câu hỏi trắc nghiệm hoặc câu hỏi đóng khác giúp phân tích phản hồi dễ dàng và chính xác, trong khi các loại câu hỏi mở như câu hỏi tiểu luận có thể cung cấp thêm thông tin. Đối với hầu hết các chủ đề, điều quan trọng là phải kết hợp cả hai. Thật may khi Zoho Survey có rất nhiều loại câu hỏi cho bạn lựa chọn! Tiêu đề/ Mô tả Ngày tháng/ Thời gian
Giáo trình Kỹ năng giao tiếp: Phần 1. Giáo trình Kỹ năng giao tiếp là môn lý thuyết cơ sở quan trọng của chương trình đào tạo cao đẳng nghề liên quan tới hình thành kỹ năng nghề Công tác xã hội. Giáo trình nhằm trang bị cho người học có được những kiến thức cơ bản
Câu nghi vấn là loại câu với mục đích là hỏi những điều mình không biết, đang có thắc mắc hoặc nghi ngờ để tìm ra câu trả lời. Khác với các dạng câu như câu cầu khiến, câu cảm thán thì câu nghi vấn là dạng câu hỏi về một sự vật, hiện tượng hay sự việc
689 CÂU TRẮC NGHIỆM KINH TẾ CHÍNH TRỊ. Câu hỏi trắc nghiệm kinh tế chính trị vừa được Tip.edu.vn sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Đây là tài liệu các câu hỏi về kiến thức lịch sử học thuyết kinh tế, giúp các bạn sinh viên ôn tập tốt môn học này
Câu hỏi về quan điểm, thái độ, động cơ: Loại câu hỏi cuối cùng trong nhóm câu hỏi theo nội dung là câu hỏi về quan điểm, thái độ, động cơ. Có thể nói hai loại câu hỏi trên thường chỉ nhằm mục đích dẫn dắt đối tượng điều tra để thu được thông tin quan
+ Sự phù hợp giữa tên đề tài, mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và nội dung công trình: 5%. 4. Đối tượng nghiên cứu - Là vấn đề được đặt ra nghiên cứu. • Lưu ý: phân biệt đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu:
baotinteda1983. Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Thể hiện thái độ khen chê Đôi khi để bày tỏ cảm xúc một cách gián tiếp, thay vì dùng những câu cảm thán người ta có thể dùng những câu hỏi Ví dụ Ngọc hí hoáy trong bếp để nấu cho cả nhà được bữa cơm. Tối hôm ấy, cả nhà quây quần bên nhau. Bố vừa ăn vừa mỉm cười nói “Hôm nay, ai nấu cơm mà ngon thế nhỉ?” II. Thể hiện sự khẳng định, phủ định Đôi khi, để bày tỏ quan điểm, thái độ của mình trước một vấn đề người ta không dùng những câu kể mà dùng câu hỏi. Điều này giúp cho câu nói trở nên nhẹ nhàng, khéo léo và uyển chuyển hơn. Ví dụ Tổ ba họp bàn phân công công việc lao động. Các bạn tị nạnh nhau không ai chịu nhường ai. Bình nói như trách móc “Vì sao mọi người lại không đoàn kết như vậy?” III. Thể hiện yêu cầu, mong muốn Đôi khi để giảm bớt mức độ gay gắt và nặng nề trong câu nói, khi muốn thể hiện yêu cầu, mong muốn người ta không dùng câu cầu khiến mà dùng câu hỏi. Ví dụ Trời nắng như nung, Lan mồ hôi nhễ nhại nhưng vẫn vừa đi vừa thơ thẩn ven đường. Mẹ sợ em mệt nên bảo “Lan có đi nhanh nên không nào?” Bài viết gợi ý
I. MỤC TIÊU - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ ĐỒ DÙNG DẠY HỌCGV Giấy khổ to chép sẵn BT1 phần nhận xét và BT1 phần luyện tậpHS VBT tiếng Việt Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 14 - Dùng câu hỏi vào mục đích khác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênLuyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Mục tiêu - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. II. đồ dùng dạy học GV Giấy khổ to chép sẵn BT1 phần nhận xét và BT1 phần luyện tập HS VBT tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đặt câu hỏi và cho biết từ nghi vấn là từ nào? - GV nhận xét, cho điểm HS B. Dạy bài mới HĐ1. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu cầu của tiết học HĐ2. Phần nhận xét Bài 1Đọc đoạn đối thoại trong truyện “ Chú Đất Nung” - GV gắn bảng phụ, 1HS đọc yêu cầu bài tập 1, 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất. - Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong đoạn văn. GV chốt câu trả lời đúng + Sao chú mày nhát thế? + Nung ấy ạ ? + Chứ sao ? Bài 2 Câu hỏi của ông Hòn Rấm dùng để làm gì? - HS đọc to yêu cầu của BT, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng +Câu “ Sao chú mày nhát thế ?” Câu này không dùng để hỏi mà dùng để chê ông Hòn Rấm chê cu Đất nhút nhát +Câu “ Chứ sao?” Câu này không dùng để hỏi. Dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa. Bài 3 HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. -GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. HĐ3. Ghi nhớ -3HS đọc phần ghi nhớ trong SGK -GV lấy thêm một số ví dụ HĐ4. Luyện tập Bài 1 Các câu hỏi sau dùng để làm gì? - GVgắn bảng phụ chép nội dung bài tập 1 - HS đọc yêu cầu bài tập,suy nghĩ , thảo luận nhóm, nêu ý kiến. - HS cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt kết quả đúng a “Có nín đi không?”. Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc b “ Vì sao cậu lại làm phiền cô như vậy?” . Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. c “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”. Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống d “Chú có thể... ?”. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ cậy giúp đỡ Bài 2 Đặt câu cho phù hợp với tình huống - HS đọc yêu cầu bài tập, 4 HS đọc nối tiếp các câu a-b-c-d. - HS hoạt động theo cặp, trao đổi về yêu cầu của bài tâp và làm bài vào VBT, - 4 HS tiếp nối nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận những câu hỏi được đặt đúng a, Bạn có thể yên lặng được không? b, Sao nhà bạn sạch sẽ và ngăn nắp thế? C, Sao mình lú lẫn thế nhỉ? d, Chơi diều cũng thích chứ? Bài 3 Nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để a, Tỏ thái độ khen, chê b, Khẳng định, phủ định c, Thể hiện yêu cầu, mong muốn - HS đọc thầm yêu cầu bài tập và làm việc cá nhân, một số HS khá, giỏi đọc tình huống của mình, cả lớp nghe nhận xét. GV chốt kết quả đúng. IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau “ MRVT Đồ chơi - Trò chơi”
Giáo án Luyện từ và câu lớp 4VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíGiáo án Tiếng việt 4LUYỆN TỪ VÀ CÂUDÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁCI. Mục tiêu Nắm được một số tác dụng khác của câu hỏi. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủđịnh hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể .II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy Hoạt động trên Ổn Kiểm tra bài Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câudùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu Gọi HS trả lời câu hỏi +Câu hỏi dùng để làm gì?- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng và chođiểm HS 1 em sửa bài tập 5 tiết 3 HS lên bảng đặt 2 HS đứng tại chỗ trả HS nhận - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí3. Dạy – học bài Giới thiệu bàiTrong 2 tiết học trước, các em đã biết câu hỏidùng để hỏi về những điều chưa biết. Bài học hômnay sẽ giúp các em biết thêm một điều mới câu hỏikhông phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi đượcđặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định,phủ định hoặc yêu cầu, mong Tìm hiểu ví 1- Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm vàcu Đất trong truyện Chú Đất Nung. Tìm câu hỏitrong đoạn Gọi HS đọc câu 2- Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏiCác câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi vềđiều chưa biết không? Nếu không chúng được dùngđể làm gì?- Gọi HS phát biểu .- Lắng 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọcthầm, dùng bút chì gạch chân dướicâu Sao chú mày nhát thế?Nung ấy à?Chứ sao?- 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại cáccâu hỏi, trao đổi với nhau để trả Nói theo ý hiểu của hai câu hỏi đều không phải đểhỏi điều chưa biết. Chúng dùng đểVnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí- Hỏi + Câu “Sao chú mày nhát thế?” ông HònRấm hỏi với ý gì?+ Câu “Chứ sao” của ông Hòn Rấm không dùng đểhỏi. Vậy câu hỏi này có tác dụng gì?- Có những câu hỏi không dùng để hỏi về điều mìnhchưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ khen, chêhay khẳng định, phủ định một điều gì 3- Yêu cầu HS đọc nội Yêu cầu HS trao đổi, trả lời câu Gọi HS trả lời, bổ Hỏi + Ngoài tác dụng để hỏi những điều chưabiết. Câu hỏi còn dùng để làm gì?c Ghi nhớnói ý chê cu Đất.+ Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chêcu Đất nhát.+ Câu hỏi của ông Hòn Rấm là câuông muốn khẳng định đất có thểnung trong Lắng nghe .- 1 HS đọc thành 2 HS ngồi cùng bàn trao Câu hỏi “ Cháu có thể nói nhỏhơn không?” không dùng để hỏi màđể yêu cầu các cháu hãy nói nhỏhơn, đừng làm ồn.+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi , câuhỏi còn dùng để thể hiện thái độkhen, chê, khẳng định, phủ định hayyêu cầu, đề nghị một diều gì đó .- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp án Luyện từ và câu lớp 4Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 14 Luyện từ và câu - Dùng câu hỏi vào mục đích khác là tài liệu tham khảo cho các thầy cô giảng dạy giúp các em học sinh hiểu được một số tác dụng phụ của câu hỏi và biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê. Đồng thời, biết khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. Mời các thầy cô cùng tham khảo chi án Tiếng Việt 4 phần Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy SGK Tiếng Việt 4 trên khảo thêmGiáo án Tiếng Việt 4 tuần 14 Chính tả - Nghe - viết Chiếc áo búp bêGiáo án Tiếng Việt 4 tuần 14 Tập đọc - Chú Đất NungGiáo án Tiếng Việt 4 tuần 14 Tập làm văn - Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vậtGiáo án Tiếng Việt 4 tuần 14 Tập đọc - Chú Đất Nung tiếp theoGiáo án Tiếng Việt 4 tuần 15 Tập đọc - Cánh diều tuổi thơGiáo án Tiếng Việt 4 tuần 14 Luyện từ và câu - Luyện tập về câu hỏiGiáo án Tiếng Việt 4 tuần 15 Chính tả Nghe - viết - Cánh diều tuổi thơChia sẻ bởiNhómNgày 30/05/2018